🌩️ Bài Thực Hành Số 3 Hoá 10
Hướng dẫn giải:bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào môn sinh học SBT sinh học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm
Bài thực hành số 3. Danh mục: Hóa học. tính tẩy màu.Phương trình phản ứng:KClO3 + 6HCl KCl + 3H2O + 3 Cl22KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2 MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 bài thực hành số 3- Lớp 10 Nâng cao TíNH CHấT CủA CáC HALOGEN Mục tiêu:Điều tiến hành thí nghiệm, ta bóp nhẹquả bóp cao su của ống
Bạn đang xem: Bản tường trình bài thực hành 1 hóa học 10. – Phản ứng oxi hoá – khử trong môi trường axit. 2. Kỹ năng: – Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. – Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học
Bạn đang xem: Giải Hóa Bài thực hành số 3 tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội Bài 28: Bài tập số 3 Phân tích nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan I. Nội dung và quy trình thí nghiệm Thí nghiệm 1. Xác định cacbon và hydro – Hiện tượng: + …
Giải bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo; Giải bài 25: Flo - Brom - Iot; Giải bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen; Giải bài 27: Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo; Giải bài 28: Bài thực hành số 3: Tính chất hóa học của brom và iot
. Lớp Tổng số học sinh Học sinh yếu kém toán Đầu năm 3 32 Số lượng T.L% 10 31 ,3 % Như lớp 3 mà bản thân tôi chủ nhiệm, sau khi thi khảo sát chất lượng đầu năm thì có 6 học sinh yếu trong. học sinh yếu trong lớp 3 bản thân tôi chủ nhiệm lớp đến thời
Tiết: 8+9+10 Bài 5: THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (3 tiết) I.Dụng cụ, vật liệu và thiết bị. SGK Tua vít Dao nhỏ Kìm cắt Kìm tuốt Dây điện mềm Giấy ráp Dây điện lõi 1 sợi Băng keo cách điện II- Nội dung và trình tự thực hành. 1. Kiến thức hỗ trợ: (Trang 23, 24 SGK)
Bài giảng điện tử vật lí 10 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.
Tìm thừa số. Bác Hoa mang 75 quả trứng gà ra chợ bán. Hoạt động 1 Bài 1 Số? Đo độ dà Toán lớp 3 trang 93 – Thực hành và trải
OcPP. Bài thực hành số 5 hóa 10Bài thực hành số 5 hóa học 10A. Báo cáo bài thực hành số 5 Hóa 101. Thí nghiệm 1 Điều chế - chứng minh tính khử của hidro sunfua2. Thí nghiệm 2 Tính khử của lưu huỳnh đioxit3. Thí nghiệm 3 Tính oxi hóa của lưu huỳnh đioxit4. Thí nghiệm 4 Tính oxi hóa của axit sunfuric đặcB. Một số lưu ý trong quá trình thực hành và viết bản tường trình bài thực hành số 5 Hóa 10Bài thực hành số 5 hóa 10 được VnDoc biên soạn là nội dung bài 35 sách giáo khoa hóa 10 trang 148. Nội dung tài liệu giúp các bạn học sinh. soạn bài cũng như chuẩn bị bài thực hành số 5 Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh một cách tốt các bạn tham khảo một số bản tường trình bài thực hành hóa học 10 có trong chương trìnhBản tường trình bài thực hành số 6 hóa 10Bài thực hành số 4 hóa 10 Tính chất của oxi lưu huỳnhHọ và tên ...............................................................................Lớp ................................................................................A. Báo cáo bài thực hành số 5 Hóa 101. Thí nghiệm 1 Điều chế - chứng minh tính khử của hidro sunfuaDụng cụ, hóa chấtDụng cụ ống nghiệm, nút cao su, ống vuốt nhọn ngắn, giá đỡ, que đóm, đèn cồn,...Hóa chất dung dịch HCl, tiến hànhLắp dụng cụ điều chế khí H2S như hình vẽCho dung dịch HCl khoảng 1/3 ống nghiệm, sau đó thêm FeS, đậy nút cao khoảng 15 – 30s đốt khí thoát ra từ ống vuốt tượngH2S thoát ra có mùi trứng cháy trong không khí ngọn lửa màu trình hóa học2HCl + FeS → FeCl2 + H2S2H2S + O2 → 2S + 2H2O=> H2S đóng vài trò là chất khử, O2 đóng vai trò là chất oxi Thí nghiệm 2 Tính khử của lưu huỳnh đioxitDụng cụ, hóa chấtDụng cụ ống nghiệm, kẹp gỗ, ống dẫn khí, giá đỡ,...Hóa chất dung dịch H2SO4, Na2SO3, dung dịch tiến hànhDẫn khí lưu huỳnh đioxit vào dung dịch tượngDung dịch nước brom nhạt màu dần rồi mất màuNa2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑SO2 + Br2 + 2H2O→ 2HBr + H2SO4SO2 đóng vai trò là chất khử, Br2 đóng vai trò là chất oxi Thí nghiệm 3 Tính oxi hóa của lưu huỳnh đioxitDụng cụ, hóa chấtDụng cụ dụng cụ điều chế H2S như ở thí nghiệm 1, ống dẫn khí,...Hóa chất dung dịch H2S, khí tiến hànhDẫn khí H2S điều chế ở trên vào nước, được dung dịch axit khí SO2 vào dung dịch tượngKhi sục từ từ khí SO2 vào dung dịch H2S ta thấy có vẩn đục màu vàngSO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O=> Trong phản ứng trên, SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa, H2S đóng vai trò là chất Thí nghiệm 4 Tính oxi hóa của axit sunfuric đặcQuan sát hiện tượng, viết phương trình hóa định vai trò các chất tham gia phản cụ, hóa chấtDụng cụ ống nghiệm, kẹp gỗ, bông, đèn cồn...Hóa chất dung dịch H2SO4 đặc, lá đống nhỏ, kiềm hoặc dung dịch KMnO4Cách tiến hànhNhỏ vài giọt axit sunfuric đặc vào ống một vài lá đồng nhỏ vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ, miệng ống nghiệm được nút bằng bông tẩm kiềm hoặc KMnO4Hiện tượngDung dịch có bọt khí và từ không màu chuyển sang màu + 2H2SO4đ CuSO4 + SO2 + 2H2O=> Đồng là chất khử H2SO4 đặc là chất oxi hóaB. Một số lưu ý trong quá trình thực hành và viết bản tường trình bài thực hành số 5 Hóa 10Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc chi tiết nội dung Hóa 10 bài thực hành số 5 tính chất các hợp chất của lưu huỳnh gồm có 4 thí nghiệmThí nghiệm 1 Điều chế - chứng minh tính khử của hidro sunfuaThí nghiệm 2 Tính khử của lưu huỳnh đioxitThí nghiệm 3 Tính oxi hóa của lưu huỳnh đioxitThí nghiệm 4 Tính oxi hóa của axit sunfuric đặcĐể có thể hoàn thành tốt bài thực hành thí nghiệm trên lớp một cách tốt nhất, cũng như biết cách viết báo cáo sau khi thực hành một cách chính xác bạn đọc cầnNắm được các nội quy của phòng thí nghiệm, cũng như cách sử dụng, dụng cụ thí nghiệm hóa chất, tránh gây đổ vỡ, mất an toàn. Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên bộ đây VnDoc đã giới thiệu Bản tường trình bài thực hành số 5 hóa 10. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới khảo thêm10 đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2021- 2022 Có đáp ánBài thực hành số 2 hóa 10Bài thực hành số 4 hóa 10Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10Bài thực hành số 3 Hóa học 10Các chuỗi phản ứng hóa học lớp 10 Chương Oxi lưu huỳnhĐề kiểm tra 15 phút - Chương 6 Hóa học 10
Kiến thức cần nắm Thí nghiệm 1 So sánh tính oxi hóa của Brom và Clo Tính oxi hóa của Clo mạnh hơn Brom nên Clo có thể đẩy ion Br- ra khỏi dung dịch muối Phương trình phản ứng Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Thí nghiệm 1 So sánh tính oxi hóa của Brom và Iot Tính oxi hóa của Brom mạnh hơn Iot nên Clo có thể đẩy ion I- ra khỏi dung dịch muối Phương trình phản ứng Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 Tác dụng của Iot với hồ tinh bột Iôt tạo màu xanh đặc trưng với hồ tinh bột hoặc ngược lại do những phân tử I2 len lỏi vào giữa cấu trúc xoắn của tinh bột. Khi đun nóng thì những phân tử I2 chui ra khỏi cấu trúc đó. Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm 1 Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm. 2 Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm. 3 Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn. 4 Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm. 5 Phải mang kính bảo hộ. 6 Phải cột tóc gọn lại. 7 Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm. 8 Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm. 9 Không được nhìn xuống ống thí nghiệm. 10 Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức. 11 Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất. 12 Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức. 13 Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn.
1. Tóm tắt lý thuyết Mục đích thí nghiệm - Củng cố kĩ năng làm thí nghiệm, quan sát và viết tường trình - Củng cố về tính chất hóa học của các nguyên tố halogen Kỹ năng thí nghiệm - Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm. - Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm. - Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn. - Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm. - Phải mang kính bảo hộ. - Phải cột tóc gọn lại. - Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm. - Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm. - Không được nhìn xuống ống thí nghiệm. - Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức. - Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất. - Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức. - Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn. Cơ sở lý thuyết a. Thí nghiệm 1 So sánh tính oxi hóa của Brom và Clo Tính oxi hóa của Clo mạnh hơn Brom nên Clo có thể đẩy ion Br- ra khỏi dung dịch muối Phương trình phản ứng Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 b. Thí nghiệm 2 So sánh tính oxi hóa của Brom và Iot Tính oxi hóa của Brom mạnh hơn Iot nên Clo có thể đẩy ion I- ra khỏi dung dịch muối Phương trình phản ứng Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 c. Thí nghiệm 3 Tác dụng của Iot với hồ tinh bột Iôt tạo màu xanh đặc trưng với hồ tinh bột hoặc ngược lại do những phân tử I2 len lỏi vào giữa cấu trúc xoắn của tinh bột. Khi đun nóng thì những phân tử I2 chui ra khỏi cấu trúc đó. Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất a. Dụng cụ thí nghiệm - Ống nghiệm, kẹp gỗ - Pipet, giá đựng ống nghiệm b. Hóa chất - Dung dịch NaBr, nước clo mới điều chế - Dung dịch NaI, nước brom - Dung dịch hồ tinh bột Cách tiến hành thí nghiệm a. Thí nghiệm 1 So sánh tính oxi hóa của Brom và Clo - Rót vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch NaBr - Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước clo mới điều chế được, lắc nhẹ - Quan sát hiện tượng xảy ra Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng Rút ra kết luận về tính oxi hóa của brom so với clo b. Thí nghiệm 2 So sánh tính oxi hóa của Brom và Iot - Rót vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch NaI - Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước brom, lắc nhẹ Quan sát hiện tương xảy ra. Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng Rút ra kết luận về tính oxi hóa của brom so với iot Lưu ý Có thể làm cách khác đơn giản hơn như sau - Lấy một ít bông vẽ tròn bằng hạt ngô, tẩm ướt bằng dd NaBr, đặt vào hõm của đế giá thí nghiệm bằng sứ. - Lấy một ít bông khác vẽ tròn , tẩm ướt bằng nước Clo, để vào hõm sứ, sát bông tẩm NaBr. Quan sát hiện tượng c. Thí nghiệm 3 Tác dụng của Iot với hồ tinh bột - Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch hồ tinh bột. - Nhỏ tiếp 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. - Đun nóng ống nghiệm sau đó để nguội Quan sát hiện tượng 2. Báo cáo thí nghiệm Thí nghiệm 1 So sánh tính oxi hóa của Brom và Clo Hiện tượng từ dung dịch màu vàng chuyển dần sang màu nâu đỏ. Giải thích từ dung dịch màu vàng của NaBr ta thấy chuyển dần sang màu nâu đỏ chứng tỏ có Br2 tao ra và tan dần trong lớp Benzen nổi lên trên . Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Thí nghiệm 2 So sánh tính oxi hóa của Brom và Iot Hiện tượng có sự chuyển màu của dung dịch từ màu vàng sang kết tủa màu đen tím lắng dưới đáy ống nghiệm. Giải thích màu của dung dịch chuyển từ màu vàng của NaI sang kết tủa màu đen tím lắng dưới đáy ống nghiệm. Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 Thí nghiệm 3 Tác dụng của Iot với hồ tinh bột Hiện tượng dung dịch xuất hiện màu xanh đặc trưng. Đun nóng dung dịch thì màu xanh biến mất, nhưng để nguội thì màu xanh lại xuất hiện lại. Giải thích Iôt tạo màu xanh đặc trưng với hồ tinh bột hoặc ngược lại do những phân tử I2 len lỏi vào giữa cấu trúc xoắn của tinh bột. Khi đun nóng thì những phân tử I2 chui ra khỏi cấu trúc đó. Lưu ý Có thể làm cách khác đơn giản hơn là dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1-2giọt dd nước I2 lên lát khoai lang tây, quan sát hiện tượng. 3. Luyện tập Câu 1 Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch hồ tinh bột. Nhỏ tiếp một giọt nước iot vào ống nghiệm. Dung dịch thu được trong ống nghiệm A. không màu B. có màu đỏ C. có màu xanh D. có màu vàng Câu 2 Cho vào cốc thủy tinh vài thìa nhỏ tinh thể iot, miệng cốc được đậy bằng mặt kính đồng hồ. Đun nóng cốc trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng quan sát được là A. iot chuyển dần thành hơi màu tím. B. iot chuyển dần thành hơi màu vàng. C. iot chuển dần thành chất lỏng màu tím. D. iot chuển dần thành chất lỏng màu vàng. 4. Kết luận Bài học sẽ giúp các bạn thực hành các bước thí nghiệm sau đó là so sánh tính oxi hóa của clo và brom. So sánh tính oxi hóa của brom và iot và tác dụng của iot với tinh bột.
bài thực hành số 3 hoá 10